So sánh sản phẩm

MCB VÀ CÁC THÔNG SỐ TRÊN MCB SCHNEIDER

MCB VÀ CÁC THÔNG SỐ TRÊN MCB SCHNEIDER

MCB VÀ CÁC THÔNG SỐ TRÊN MCB SCHNEIDER

MCB (Miniature Circuit Breaker) là một loại thiết bị bảo vệ phổ biến nhất hiện nay (giống như cầu chì) được dùng nhiều trong các hệ thống điện dân dụng cũng như hệ thống điện công nghiệp. 
Các thông số nào cần quan tâm khi nhắc đến một MCB Schneider?
Bạn cần mua 1 MCB? Nếu bạn là một người chuyên điện sẽ không phải lo lắng lắm về điều này, nhưng trường hợp khác bạn là một người không chuyên thì làm sao mua được 1 MCB đúng như yêu cầu đặt ra.
Quyết định chọn MCB là rất đơn giản. Hầu hết các thông số cần thiết đều được in bên ngoài MCB. Chúng ta sẽ giải thích cơ bản về các thông số bên ngoài này.

Dưới đây là các loại nhãn ghi thông số MCB, các thông số quan trọng được in trên nó. Dưới đây là các thông số điển hình được in trên MCB
 Thông số cơ bản MCB:mcb schneider
- Product Model No (số model sản phẩm)
- Max Current Rating (giá trị dòng điện lớn nhất tiếp điểm chịu được)
- Operation Symbol (ký hiệu hoạt động)
- Breaking Capacity Type
- Breaking Capacity (Max Short Circuit Current)
- Operating Voltage (230V, 400V, 440V) (điện áp hoạt động)
- Tripping Curve Type (loại đặc tính tải)
- Energy Class (lớp năng lượng)
- ON-OFF Indication (Hiển thị tình trạng On-Off)
- Catalog No (số Catalog)
Có rất nhiều thông số chất lượng MCB nên được đánh giá nhưng mục đích của bài viết này là để cho bạn biết các thông tin in trên MCB.
Model number: Đây là mã cụ thể cho mỗi thiết bị điện mà hãng sản xuất dán lên cho sản phẩm của họ khi cho ra thị trường. Người bán hoặc nhà sản xuất sẽ dễ dàng quản lý các sản phẩm này hơn.
MCB Current and Curve Rating: Như trong hình trên, thống số là C20 (và trong hình dưới, nó là B25). Chữ cái đầu tiên là hiển thị các đường cong đặc tính tải. Có ba đường cong đặc tính tải (được sử dụng phổ biến) có sẵn là - B C & D:
+ Đường đặc tính loại B nói rằng rằng dòng ngắn mạch của thiết bị nằm trong khoảng 3-5 lần dòng định mức (điều đó có nghĩa thời gian lỗi nhỏ hơn thời gian tác động nhanh, thích hợp bảo vệ các thiết bị nhạy cảm, thiết bị điện tử).
+ Đường đặc tính loại C cho thấy dòng ngắn mạch nằm trong khoảng 5-10 lần dòng định mức và đối với đường đặc tính loại D là 10-20 lần.
+ Do vậy hãy cẩn trọng nhìn rõ thống số này khi chọn mua MCB. Đối với tải thuần trở (tải chiếu sáng bình thường) nó là đường đặc tính B. Đối với tải có cảm, (như bơm, động cơ...) nó là đường đặc tính C và đối với tải có cảm kháng cao hoặc tải có tính dung kháng nó là đường đặc tính loại D.
+ Chữ số tiếp là hiển thị dòng điện định mức của MCB, đơn vị là Ampere. Hình trên chỉ số nó là 20A. Dòng định mức của MCB rất quan trọng và nó cần tính chính xác.
Operating Voltage: nó là điện áp hoạt động của MCB với dòng điện định mức được nói đến. Đối với điện 3 pha, nó thường là 400V hoặc 415V. Đối với điện 1 pha nó là 230V hoặc 240V.
MCB Breaking Capacity: công suất giới hạn có thể định nghĩa là mức lớn nhất của dòng điện sự cố mà có thể an toàn. Nó được viết bằng số như trong hình ví dụ là 10000. Có nghĩa nó là 10000A = 10kA. Công suất giới hạn phải được chọn cao hơn mức có thể xảy ra khi có sự cố. Đối với ứng dụng mà mức lỗi ở đây không thể tính toán được, khuyến khích nên chọn 10KA.
Energy Class: MCB làm việc bình thường để giới hạn dòng điện hiện tại. Điều đó có nghĩa không chấp nhận lỗi tăng cao và tác động lỗi trước đó. Nhưng kể từ khi có một số lỗi trong quá trình sử dụng. dòng lỗi sẽ tạo ra năng lượng tồn tại trong hệ thống. để sử dụng MCB hiệu quả nó nên được giới hạn. Trên cơ sở mức của năng lượng này mà nó được xếp vào class 1, class 2, class 3. Ở ví dụ là class 3 là tốt nhất, nó cho phép giá trị cao nhất là 1.5L j/s
Status Indicator: nó chỉ thị trạng thái ON-OFF khi vận hành. Khuyến cáo không nên mua các sản phẩm MCB nếu không hiển thị tình trạng hoạt động ON-OFF, vì bạn sẽ không biết khi nào thiết bị dừng hay đang hoạt động. Điều này sẽ gây ra tai nạn về điện nếu bạn đang sửa điện mà trang thái đang là ON.
Operation Symbol: thông số này luôn được nhà sản xuất uy tín in sẵn. Nó hiển thị cơ chế hoạt động của MCB.
Additional Relevant Information: thông tin về điện áp xung, ISI... thường được in ở mặt bên MCB.
Catalog No: hầu hết các nhà sản xuất MCB đều đưa ra mã số sản phẩm MCB. Thông tin này hỗ trợ nếu bạn xem hàng trên website
 
Tuy nhiên, tùy vào các hãng khác nhau mà thông số được in trên mỗi loại MCB cũng khác nhau
 
► Để có giải pháp phù hợp với nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính cũng như yên tâm về chất lượng, đảm bảo chính hãng cùng chính sách bảo hành, giao hàng nhanh chóng, hãy để Công ty Cổ phần tự động hóa Đông Dương chúng tôi tư vấn giúp bạn!
Email: hotline.indochina@gmail.com 
Hotline: 083 858 8080
Website: http://schneider.com.vn/
Trân trọng!
Chia sẻ:

Chat Facebook