So sánh sản phẩm

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BIẾN TẦN ATV610 SCHNEIDER

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BIẾN TẦN ATV610 SCHNEIDER

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BIẾN TẦN ATV610 SCHNEIDER


1. Cài đặt thời gian tăng tốc, giảm tốc:
 Main Menu → Simply Start → Acceleration= Thời gian tăng tốc (s) → Deceleration= Thời gian giảm tốc (s)
2. Nhập thông số động cơ và Auto Tune:
 Main Menu → Complete setting → Motor parameters
- Basic frequency: loại động cơ = 50 (IEC) hoặc 60 (NEMA) → Thường cài 50
- Nominal motor power: Công suất động cơ (kW)
- Nom motor voltage: Điện áp định mức động cơ (V)
- Nom motor current: Dòng định mức động cơ (A)
- Nominal motor freq: Tần số định mức động cơ (Hz)
- Nominal motor speed: Tốc độ định mức động cơ (rpm)
- Auto tuning → Apply auto tuning
3. Chọn luật điều khiển:
 Main Menu → Complete setting → Motor parameter → Motor control type
- U/F VC Standard: Luật U/F.
- U/F VC 5pts.
- U/F VC Quad: Luật dành cho bơm quạt.
- U/F VC Energy Sav.
4. Cài đặt dòng bảo vệ quá tải:
Main Menu → Simply start → Motor Th Current = Dòng bảo vệ quá tải (A) ( chỉnh = dòng định mức động cơ )
5. Chức năng bắt tốc độ khi mất nguồn:
Main Menu → Complete setting → Error warning handling → Catch on the fly  → Catch on fly = Yes
 CÀI ĐẶT PHƯƠNG THỨC ĐIỀU KHIỂN BIẾN TẦN:
1. Khôi phục mặc định nhà sản xuất:
Main Menu → File management → Factory Setting → Parameter Group List = All
- Go to factory Setting → OK
- Complete setting → Error warning handle → input phase loss = Ignore
2. Điều khiển bằng nút nhấn trên màn hình:
Main Menu → Complete setting → Command and reference.
- Ref Freq → Config = [Ref.Freq – Rmt.Term]
Mặc định: Điều khiển và tham chiếu kết hợp.
Vd:
- Tham chiếu (Fr1) = AI1 → Điều khiển (Cmd) = Terminal.
- Tham chiếu (Fr1) = AI2 → Điều khiển (Cmd) = Terminal.
- Tham chiếu (Fr1) = HMI → Điều khiển (Cmd) = HMI.
- Control mode = Not Separat
3. Cài đặt 1 chân tín hiệu chuyển đổi giữa 2 phương thức điều khiển:
Chọn chân LI3 là chân tín hiệu chuyển.
Main Menu → Complete setting → Command and reference.
- Ref Freq 1 Config = AI1.
- Ref Freq 2 Config = [Ref.Freq- Rmt.Term].
- Freq Switch Assign = DI3
- Control mode = Not Separate
4. Cài đặt tín hiệu chuyển đổi giữa 2 kênh tham chiếu:
Main Menu → Complete setting → Command and reference
- Ref Freq 1 Config = AI1
- Ref Freq 2 Config = HMI
- Freq Switch Assign = DI3
- Cmd channel 1 = Cmd channel 2 = Terminal
- Control mode = Separate
 CÀI ĐẶT ĐỘNG CƠ:
1. Cài đặt tần số tối đa:
Ngưỡng tần số tối đa cho phép: Max frequency
Giới hạn tần số tối đa: High speed
VD: Tần số tối đa cho phép = 80 và giới hạn tần số tối đa = 60
- Main Menu → Complete setting → Motor parameter → Max frequency = 80
- Simply Start → High Speed  = 60
 Chọn phương thức dừng động cơ:
- Dừng theo thời gian giảm tốc (DEC): Ramp Stop
- Dừng tự do ( theo quán tính ): Freewheel
VD: cài đặt động cơ dừng tự do.
- Main Menu → Complete setting → generic function → stop configuration → type of stop = Freewheel
3. Cài đặt động cơ chạy theo nhiều cấp tốc độ:
Các chân kích tín hiệu: PS2, PS4, PS8, PS16
Kích các chân tín hiệu theo bảng, biến tần sẽ chạy theo tốc độ tương ứng SP2,..,SP16.
VD:
Chân LI3 ứng PS2, LI4 ứng với PS4. Tốc độ SP2= 20Hz, SP3= 10Hz, SP4= 25Hz.
- LI4= 0 – LI3= 0: 50Hz                    LI4=1 – LI3= 0: 10Hz
- LI4= 0 – LI3= 1: 20Hz                    LI4=1 – LI3= 1: 25Hz
Main Menu → Complete setting → Generic function → Preset Speed
- 2 preset freq = DI3
- 4 preset freq = DI4
- Preset speed 2 (SP2) = 20 Hz
- Preset speed 3 (SP3) = 10Hz
- Preset speed 4 (SP4) = 25Hz
4. Cài đặt chức năng điều khiển PID:
VD: Tín hiệu hồi tiếp đưa về AI1, mức đặt (reference) là 50% → biến tần thay đổi tốc độ động cơ để đảm bảo mức phản hồi luôn bằng mức đặt = 50% (hồi tiếp <50% thì biến tần chạy nhanh, hồi tiếp > 50% thì biến tần giảm tốc hoặc dừng hẳn).
Cài đặt: 
- Main Menu → Complete Setting  → Generic function →  PID controller
- Feedback → Type of control = Pressure ( điều khiển áp suất )
+ PID feedback = AI1 ( tín hiệu cảm biến đưa về AI1 )
+ Min PID feedback = 0 bar ( khai báo dãy đo của cảm biến là 0-10bar )
+ Max PID feedback = 10 bar ( khai báo dãy đo của cảm biến là 0-10bar )
- Reference → Intern PID ref = Yes
+ Min PID ref = 0 bar
+ Max PID ref = 10 bar
6 Internal PID ref = 5 bar ( cài mức áp là 5 bar )
5. Chức năng Sleep/Wake up ( bổ trợ khi dùng PID ):
Khi đạt được mức đặt (mức cao), biến tần không dừng hẳn mà chạy ở tốc độ thấp. Sau thời gian đặt trước, biến tần sẽ dừng.
Biến tần khởi động lại khi mức hồi tiếp xuống thấp hơn mức đặt (mức thấp).
VD: Cài đặt chức năng Ngủ ở 30Hz sau 20s, Thức khi phản hồi <10%
Cài đặt: Main Menu → Complete Setting → Generic function → Sleep – Wakeup
- Sleep menu → Sleep detect mode= speed
+ Sleep min speed= 30Hz ( tốc độ ngủ bơm )
+ Sleep delay= 20s ( thời gian chờ trước khi ngủ bơm )
- Wake up menu → wake up mode= Feedback
- Wake up pressure level= 1 bar ( mức áp chạy lại )

​► Để có giải pháp phù hợp với nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính cũng như yên tâm về chất lượng, đảm bảo chính hãng cùng chính sách bảo hành, giao hàng nhanh chóng, hãy để Công ty Cổ phần tự động hóa Đông Dương chúng tôi tư vấn giúp bạn!
Email: hotline.indochina@gmail.com 
Hotline: 083 858 8080
Website: http://schneider.com.vn/
Trân trọng!
 
Chia sẻ:

Chat Facebook